Công ty chúng tôi chuyên tư vấn, thi công các công trình dân dụng, công nghiệp, nhà xưởng, nhà kho, bệnh viện, trường học, resort... các hạng mục : Khung giàn thép mạ trọng lượng nhẹ dành cho kết cấu mái lợp tôn, mái ngói hệ 2 lớp, 3 lớp, mái bê tông, mái ngói, ....
Chúng tôi nhận cung cấp vật tư, nhận thi công các công trình nhà máy.
Quý khách có nhu cầu xin liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và phục vụ tốt nhất 0973 444 113
1/ Hệ kèo 2 lớp cho mái lợp ngói
KẾT CẤU: Hệ vì kèo thép mạ 2 lớp được liên kết dạng vì kèo C75.75 + đòn tay TS35.48
TỔNG QUÁT VỆ HỆ VÌ KÈO THÉP MẠ 2 LỚP:Hệ vì kèo thép mạ hai lớp là một tổ hợp giữa các thanh TC75.75 được chế tạo thành một vì kèo liên kết bằng vít tự khoan cường độ cao. Được định vị vào dầm bê tông bằng pad liên kết, Buloong nở hay Buloong đạn với kích thước M100x120mm hoặc M120x150mm. Các vì kèo được liên kết với nhau bằng các thanh giằng bụng. Phần lợp ngói sẽ được bắt đòn tay (li tô) TS35.48 bằng vít tự khoan cường độ cao. Khoảng cách các thanh đòn tay tuân thủ theo các tiêu chuẩn ngói lợp (Khoảng 320mm - 370mm).
* TIÊU CHUẨN SẢN XUẤT: Sản phẩm vì kèo thép mạ được sản xuất theo tiêu chuẩn của Australia (Úc)
* THÔNG SỐ KỸ THUẬT: Khoảng cách kèo tối ưu nhất là 1,2M.
* TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ:
- Tiêu chuẩn tải trọng và tác động
+ TCVN 2737-1989
+ AS 1170.1-1989
+ AS 1170.2-1989
+ Tiêu chuẩn Úc AS/NZ 4600-1996
+ Độ võng kèo theo phương đứng = L/250
+ Độ võng xà gồ theo phương đứng =L/150
+ Cường độ vít liên kết
- Vít tự khoan liên kết, mạ kẽm loại 12-14×20mm – HEX có cường độ chịu cắt ≥ 6,8KN
- Bulong nở M12×150
+ Tiêu chuẩn tính toán thiết kế: AS/NZ 4600-1996
2/ Hệ kèo 3 lớp :
KẾT CẤU: Hệ kèo thép mạ 3 lớp được tổ hợp được liên kết từ các thanh T C100.75 (Xà gồ), TC75.75 (Cầu Phong) và TS35.48 (li tô).
GIỚI THIỆU HỆ THÉP MẠ 3 LỚP: Hệ kèo thép mạ 3 lớp hay còn gọi là hệ kèo không gian là một tổ hợp giữa các thanh TC100.75 ốp đôi và TC75.75 được chế tạo thành một Khung kèo mái không gian liên kết bằng vít tự khoan cường độ cao. Được định vị vào dầm bê tông bằng pad liên kết và Buloong nở quy cách M100x100mm hoặc M120x120mm. Phần lợp ngói sẽ được bắt đòn tay (li tô) TS 35.48 theo các tiêu chuẩn ngói lợp (Khoảng cách 320mm - 370mm).
TIÊU CHUẨN SẢN XUẤT: Sản phẩm hệ kèo thép mạ 3 lớp được sản xuất theo tiêu chuẩn của Australia (Úc).
VẬT TƯ SỬ DỤNG: các thanh vật tư được làm từ thép mạ hợp kim nhôm kẽm cường độ cao G550 AZ100.
Khung kèo không gian hay hệ xà gồ thép mạ 3 lớp: xà gồ thép mạ dùng thanh T C100.75; cầu phong TC75.75 hình dạng chữ C được chấn hai sóng ở mặt hông nhàm hỗ trợ độ cứng cho sản phẩm; mè (li tô) TS35.48 Hình dạng Omega có uốn cong hai miếp tạo độ cứng cho sản phẩm.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT:
- Khoảng cách Xà gồ (TC100.75 ốp đôi) là 800mm - 900mm
- Khoảng cách cầu phong (TC75.75) tối ưu là 1,2m - 1,45m.
- Khoảng vượt nhịp kinh tế đối với mái lợp ngói là 4,5m.
TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ:
- Tiêu chuẩn tải trọng và tác động
+ TCVN 2737-1989
+ AS 1170.1-1989
+ AS 1170.2-1989
+ Tiêu chuẩn Úc AS/NZ 4600-1996
+ Độ võng kèo theo phương đứng = L/250
+ Độ võng xà gồ theo phương đứng =L/150
+ Cường độ vít liên kết
- Vít tự khoan liên kết, mạ kẽm loại 12-14×20mm – HEX có cường độ
chịu cắt ≥6,8KN
- Bulong nở M12×150
+ Tiêu chuẩn tính toán thiết kế: AS/NZ 4600-1996
3/ Hệ kèo mái bêtông
Kết cấu sử dụng thanh câu phong (C75.75) bắt bằng Buloog nở trực tiếp lên mái bê tông và lớp li tô TS 35.48. Ứng dụng cho mái bê tông không cần cán phắng.Kết cấu sử dụng thanh câu phong (TS15.75) bắt bằng Buloog nở trực tiếp lên mái bê tông và lớp li tô TS TS15.75 Ứng dụng cho mái bê tông đã cán phắng.GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT HỆ KÈO MÁI BÊ TÔNG LỢP NGÓI:
Hệ kèo thép mạ 2 lớp cho mái bê tông là một tổ hợp giữa các thanh TC75.75 được định vị trên sàn bê tông mái bằng các buloong nở M100x80mm hoặc M100x100mm tạo một lớp rui để bắn li tô lợp ngói, Phần lợp ngói sẽ được bắt đòn tay (li tô) TS 35.48 theo các tiêu chuẩn ngói lợp (khoảng 320mm - 370mm)
TIÊU CHUẨN SẢN XUẤT:
Hệ vì kèo thép mạ cho mái bê tông lợp ngói được sản xuất theo tiêu chuẩn của Australia (Úc).
- Khoảng cách cầu phong tối ưu là 1,2m - 1,45m.
- Khoảng cách mè (li tô) 320 - 370mm.
Ưu điểm của hệ cầu phong + li tô cho mái bê tông:
1. Thi công lắp đặt nhanh chóng, độ an toàn và chính xác cao.
2. Giảm chi phí nhân công và chi phí quản lý công trường.
3. Tạo đồ bền cho mái bê tông về lâu dài và dễ dàng thay thế ngói và tháo giỡ.
4. Cách nhiệt cho sàn bê tông mái, tạo độ bền cho mái bê tông.
5. Giảm tải cho mái (kết cấu sàn).
6. Ngói được gắn vào mái bê tông vững chắc hơn nhờ việc bắn vít vào mè.
7. Thẩm mỹ: mái ngói nhìn đẹp hơn bởi vì ngói được gắn trên các thanh mè có cùng độ cao.
8. Sửa chữa dễ dàng vì có thể gỡ vít từng viên thay vì phải đục ra như kiểu "dán ngói"
I./ Tiêu chuẩn thiết kế:
- Tiêu chuẩn tải trọng và tác động
+ TCVN 2737-1989
+ AS 1170.1-1989
+ AS 1170.2-1989
+ Tiêu chuẩn Úc AS/NZ 4600-1996
+ Độ võng kèo theo phương đứng = L/250
+ Độ võng xà gồ theo phương đứng =L/150
+ Cường độ vít liên kết
- Vít tự khoan liên kết, mạ kẽm loại 12-14×20mm – HEX có cường độ
chịu cắt ≥6,8KN
- Bulong nở M12×150
+ Tiêu chuẩn tính toán thiết kế: AS/NZ 4600-1996
* TRỌNG LƯỢNG THIẾT KẾ:
- Tỉnh tải(kg/m2) : - Ngói 60 kg/m2 (n=1.1) (
- Trọng lượng bản thân kèo: 15kg/m2.
- Trần: 10kg/m2.
- Hoạt tải: 30kg/m2 (n=1.2)
* BIỆN PHÁP THI CÔNG TẠI CÔNG TRƯỜNG HỆ VÌ KÈO THÉP MẠ:
1. Tập kết vật liệu.
2. Cắt các chủng loại vật tư theo thiết kế để lắp dựng hệ khung kèo.
3. Lắp dựng hệ vì kèo thép mạ theo qui trình thiết kế.
4. Sau khi lắp dựng xong hệ vì kèo sẽ tiến hành bắn đòn tay lợp ngói.
* Công tác lắp đặt ngói:
1. Tập kết ngói lên mái.
2. Tiến hành lợp ngói theo thiết kế.
Mọi chi tiết quý khách hàng xin liên hệ : 0973 444 113 để được tư vấn một cách tốt nhất.
Công ty TNHH Thép Lam Hồng
Địa Chỉ: 326/2T, tổ 30, KP 8, P.Long Bình, TP.Biên Hoà, Tỉnh Đồng Nai
Điện thoại: 0973 444 113
Website: www.theplamhong.com
Email: citytrussvn@gmail.com